Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1, 2, 3 [Hướng Dẫn Giải]
- By :
- Category : Tổng hợp
Nguyên lý kế toán là một trong những môn học nền tảng, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kiến thức cơ bản cho sinh viên ngành kinh tế, tài chính và kế toán. Để hiểu rõ và vận dụng hiệu quả các kiến thức lý thuyết vào thực tế, việc thực hành các bài tập kế toán là vô cùng cần thiết. Bài viết này tổng hợp Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1, 2, 3, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp bạn không chỉ củng cố kiến thức mà còn nắm vững các kỹ năng hạch toán và ghi sổ kế toán.
I. Bài tập chương 1: Tổng quan về kế toán
Bài 1:
1. Phân biệt tài sản và nguồn vốn
– Tài sản: Là tất cả những gì doanh nghiệp sở hữu có giá trị kinh tế. Bao gồm:
Tiền mặt: 150 triệu; Tiền gửi ngân hàng: 510 triệu; Tạm ứng: 20 triệu; Tài sản cố định: 1.564 triệu, Hàng hóa: X (cần tính); Phải thu khách hàng: 52 triệu; Công cụ dụng cụ: 30 triệu
– Nguồn vốn: Là các khoản doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho tài sản, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả:
Lợi nhuận chưa phân phối: 37 triệu; Vay ngắn hạn: 479 triệu; Phải trả người bán: 527 triệu; Vay dài hạn: 600 triệu; Phải trả công nhân viên: 84 triệu; Thuế phải nộp ngân sách: 40 triệu; Nguồn vốn kinh doanh: 1.180 triệu
2. Tìm giá trị của X (Hàng hóa):
Tổng tài sản (bao gồm X – Hàng hóa) là: 150 (Tiền mặt) + 510 (Tiền gửi ngân hàng) + 20 (Tạm ứng) + 1.564 (Tài sản cố định) + X (Hàng hóa) + 52 (Phải thu khách hàng) + 30 (Công cụ dụng cụ) = 2.326 + X
Tổng nguồn vốn là: 37 (Lợi nhuận chưa phân phối) + 479 (Vay ngắn hạn) + 527 (Phải trả người bán) + 600 (Vay dài hạn) + 84 (Phải trả công nhân viên) + 40 (Thuế phải nộp) + 1.180 (Nguồn vốn kinh doanh) = 2.947 triệu
Tài sản = Nguồn vốn => X = 2.947 – 2.326 = 621 triệu đồng
Bài 2:
Để giải bài này, chúng ta cần tính tổng số vốn cần thiết để thành lập doanh nghiệp và sau đó xác định số vốn mỗi cổ đông phải góp, biết rằng tỷ lệ góp vốn của các cổ đông là như nhau.
Xây dựng nhà máy: 3.000.000.000 đồng (trả ngay toàn bộ).
Mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 650.000.000 đồng.
Trong đó, 70% trả ngay: 650.000.000×70% = 455.000.000 đồng.
Số còn lại trả sau 3 tháng: 650.000.000−455.000.000 = 195.000.000 đồng (không tính vào vốn góp ngay lập tức).
Mua xe tải nhỏ:
Tổng chi phí: 720.000.000 đồng.
Trả ngay 400.000.000 đồng.
Còn lại trả góp trong 5 năm: 720.000.000 − 400.000.000 = 320.000.000 đồng (không tính vào vốn góp ngay lập tức).
Dự toán hoạt động công ty cần tiền mặt: 380.000.000 đồng.
Tổng vốn cần góp ngay: 3.000.000.000 + 455.000.000 + 400.000.000 + 380.000.000 = 4.235.000.000
Do doanh nghiệp có 5 cổ đông và tỷ lệ góp vốn của mỗi cổ đông là như nhau, số vốn mỗi cổ đông phải góp sẽ là: 4.235.000.000/5 = 847.000.000 đồng
>>> Tham khảo: Học nguyên lý kế toán ở đâu tốt
II. Bài tập chương 2: Báo cáo tài chính
Bài 1:
Tài sản:
Tiền mặt: 92 triệu đồng
Tiền gửi ngân hàng: 520 triệu đồng
Tài sản cố định hữu hình: 652 triệu đồng
Phải thu của khách hàng: 50 triệu đồng
Nguyên vật liệu: 152 triệu đồng
Thành phẩm: 110 triệu đồng
Nợ phải trả:
Vay và nợ thuế tài chính: 60 triệu đồng
Phải trả cho người bán: 77 triệu đồng
Phải trả công nhân viên: 42 triệu đồng
Tổng nợ phải trả = 60 + 77 + 42 = 179 triệu đồng
Vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn đầu tư của CSH: 1.200 triệu đồng
Lợi nhuận chưa phân phối: 138 triệu đồng
Quỹ đầu tư phát triển: 59 triệu đồng
Tổng vốn chủ sở hữu = 1.200 + 138 + 59 = 1.397 triệu đồng
Tài sản | Số tiền
(triệu đồng) |
Nguồn vốn | Số tiền
(triệu đồng) |
Tiền mặt | 92 | Vay và nợ thuế tài chính | 60 |
Tiền gửi ngân hàng | 520 | Phải trả cho người bán | 77 |
Tài sản cố định hữu hình | 652 | Phải trả công nhân viên | 42 |
Phải thu của khách hàng | 50 | Nguồn vốn đầu tư của CSH | 1.200 |
Nguyên vật liệu | 152 | Lợi nhuận chưa phân phối | 138 |
Thành phẩm | 110 | Quỹ đầu tư phát triển | 59 |
Tổng tài sản | 1.576 | Tổng nguồn vốn | 1.576 |
Bài 2:
1. Doanh thu bán hàng
Doanh thu gộp = 50.000 × 80.000 = 4.000.000.000
2. Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại: 120.000.000 đồng
Số lượng hàng giảm giá: 6.000 sản phẩm
Giảm giá 10%: 80.000 × 10% = 8.000
Giảm giá hàng bán = 6.000 × 8.000 = 48.000.000 đồng
Tổng chiết khấu và giảm giá = 120.000.000 + 48.000.000 = 168.000.000
Doanh thu thuần = 4.000.000.000 − 168.000.000 = 3.832.000.000
3. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán = 50.000 × 48.000 = 2.400.000.000
4. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần − Giá vốn hàng bán = 3.832.000.000 − 2.400.000.000 = 1.432.000.000
5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ phận bán hàng:
Lương: 100.000.000 đồng
Chi phí tiện ích: 50.000.000 đồng
Chi phí khác: 17.000.000 đồng
Tổng chi phí bán hàng = = 100.000.000 + 50.000.000 + 17.000.000 = 167.000.000 đồng
Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Lương: 80.000.000 đồng
Chi phí tiện ích: 40.000.000 đồng
Chi phí khác: 10.000.000 đồng
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp = 80.000.000 +40.000.000 + 10.000.000 =130.000.000 đồng
Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp = 167.000.000 + 130.000.000 = 297.000.000 đồng
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp − Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp = 1.432.000.000 − 297.000.000 = 1.135.000.000 đồng
7. Thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Lãi tiền gửi ngân hàng: 20.000.000 đồng
Chiết khấu thanh toán: 5.000.000 đồng
Chi phí lãi vay: 57.000.000 đồng
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = 20.000.000 + 5.000.000− 57.000.000 = −32.000.000 đồng
8. Thu nhập khác và chi phí khác
Thu nhập từ thanh lý công cụ, dụng cụ hỏng: 43.000.000 đồng
Nộp phạt do chậm tiến độ và mất tài sản: 20.000.000 + 10.000.000 = 30.000.000 đồng
Lợi nhuận khác = 43.000.000 − 30.000.000 = 13.000.000 đồng\
9. Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác = 1.135.000.000 − 32.000.000 + 13.000.000 = 1.116.000.000 đồng
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN = 1.116.000.000 × 20% =223.200.000 đồng
11. Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = 1.116.000.000 −223.200.000 = 892.800.000 đồng
Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1. Doanh thu bán hàng | 4.000.000.000 |
– Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán | (168.000.000) |
2. Doanh thu thuần | 3.832.000.000 |
3. Giá vốn hàng bán | (2.400.000.000) |
4. Lợi nhuận gộp | 1.432.000.000 |
5. Chi phí bán hàng | (167.000.000) |
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp | (130.000.000) |
7. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh | 1.135.000.000 |
8. Thu nhập từ hoạt động tài chính | 25.000.000 |
9. Chi phí tài chính | (57.000.000) |
10. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính | (32.000.000) |
11. Thu nhập khác | 43.000.000 |
12. Chi phí khác | (30.000.000) |
13. Lợi nhuận khác | 13.000.000 |
14. Lợi nhuận trước thuế | 1.116.000.000 |
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp (20%) | (223.200.000) |
16. Lợi nhuận sau thuế | 892.800.000 |
III. Bài tập chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép
Bài 1:
Nghiệp vụ | Tăng (đồng) | Giảm (đồng) |
Số dư đầu kỳ (01/07/N) | 154.000.000 | |
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ | 50.000.000 | |
2. Doanh nghiệp vay dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng | 75.000.000 | |
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng | 25.000.000 | |
4. Mua tài sản cố định hữu hình thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng | 40.000.000 | |
5. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn | 17.000.000 | |
6. Chi mua công cụ dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng | 8.000.000 | |
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng | 12.000.000 | |
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng | 60.000.000 | |
Tổng cộng tăng | 85.000.000 | |
Tổng cộng giảm | 202.000.000 | |
Số dư cuối kỳ (31/07/N) | 37.000.000 |
Bài 2:
1. Nhập kho 12.000 nguyên vật liệu và 17.000 dụng cụ chưa thanh toán cho người bán
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 12.000
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ): 17.000
Có TK 331 (Phải trả người bán): 29.000
2. Mua tài sản cố định hữu hình 350.000, thanh toán 60% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn 60% của 350.000 = 210.000 (trả bằng tiền gửi ngân hàng)
Nợ TK 211 (Tài sản cố định): 350.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 210.000
Có TK 341 (Vay dài hạn): 140.000
3. Chi tiền mặt trả nợ người bán 10.000 và trả lương cho nhân viên 47.000
Nợ TK 331 (Phải trả người bán): 10.000
Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 47.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 57.000
4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 330.000, trả nợ cho người bán 39.000 và trả vay dài hạn đến hạn 280.000
Nợ TK 311 (Vay ngắn hạn): 330.000
Nợ TK 331 (Phải trả người bán): 39.000
Nợ TK 341 (Vay dài hạn): 280.000
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 649.000
5. Xuất kho 150.000 nguyên vật liệu sử dụng cho:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 110.000
Nợ TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp): 110.000
Có TK 152 (Nguyên vật liệu): 110.000
Phục vụ ở phân xưởng: 40.000
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 40.000
Có TK 152 (Nguyên vật liệu): 40.000
6. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 280.000, trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 220.000
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 220.000
Bộ phận bán hàng: 40.000
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng): 40.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 20.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động): 280.000
7. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 90.000, quỹ phát triển khoa học và công nghệ: 140.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi: 60.000
Nợ TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối): 290.000
Có TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 90.000
Có TK 415 (Quỹ phát triển khoa học và công nghệ): 140.000
Có TK 353 (Quỹ khen thưởng phúc lợi): 60.000
8. Nhà nước cấp thêm cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có trị giá 350.000
Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình): 350.000
Có TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 350.000
Việc nắm vững các nguyên lý cơ bản của kế toán thông qua các bài tập thực hành là bước đệm vững chắc giúp bạn dễ dàng tiếp cận và xử lý các tình huống thực tế trong công việc. Hy vọng rằng, với hướng dẫn giải chi tiết các Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1, 2, 3 của Nguyenlyketoan.net trong bài viết, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập, cũng như áp dụng kiến thức vào thực tiễn kế toán. Chúc các bạn học tập hiệu quả và thành công!
>>> Xem thêm: Học kế toán thực hành ở đâu tốt tại Hà Nội và Tphcm
Không có bình luận