Tổng quan về kế toán nghiệp vụ cho vay
- By :
- Category : Lý thuyết nguyên lý kế toán
Những nguyên tắc kế toán cho vay, tài khoản sử dụng và cấu trúc các tài khoản trong kế toán nghiệp vụ cho vay sẽ được giới thiểu tổng quan trong bài viết dưới đây
Kế toán nghiệp vụ cho vay
Một số vấn đề cơ bản về cho vay
- Phân loại nợ
- Rủi ro tín dụng
- Nợ quá hạn
- Nợ xấu
- Nợ cơ cấu thời hạn trả nợ
>>>Xem thêm: Phương pháp đối ứng tài khoản
Nguyên tắc kế toán cho vay
- Dự thu và dồn tích.
- Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn)
Tài khoản sử dụng trong kế toán nghiệp vụ cho vay
Nhóm các tài khoản cho vay
- 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- 21X2: Nợ cần chú ý
- 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- 21X4: Nợ nghi ngờ
- 21X5: Nợ có khả năng mất vốn
- Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC)
- Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
- Tài khoản thu lãi cho vay 702 hoc xuat nhap khau o dau
- Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387
- Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán 4591
- Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709
- Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809
- Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 8822
- Tài khoản tài sản đảm bảo 994 quy chế trả lương theo kpi
- Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995
- Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941
- Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9711
- Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9712
Cấu trúc các tài khoản cho vay 21
Phản ánh các hoạt động cho vay
- Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay
- Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5 – Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi
- Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay NH tin học văn phòng
Cấu trúc tài khoản dự phòng 219
Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc
- Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi
- Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã dự phòng vượt mức)
- Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa được sử dụng
Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH, nhưng KH chưa thanh toán cho NH
- Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu
- Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được, phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số lãi đã dự thu
- Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu nhưng chưa được KH thanh toán
Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702
Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay học kế toán tại tphcm
- Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động cho vay
- Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ)
- Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Cấu trúc tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387
Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán nợ, chờ xử lý
- Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả thuận giá trị gán nợ với KH
- Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng
- Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị gán nợ đang chờ xử lý
Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591
Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán
- Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ
- Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH
- Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử lý, đang chờ thanh toán học báo cáo thuế
Bài viết xem nhiều: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất
Không có bình luận