Hạch Toán Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
- By :
- Category : Hệ thống tài khoản kế toán
Hàng tháng, doanh nghiệp phải tính lương và trả lương cho người lao động. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương đối với kế toán là công việc rất quan trọng. Trong bài viết dưới đây, nguyên lý kế toán sẽ chia sẻ với bạn đọc cách hạch toán lương và các khoản trích theo lương
>>Tham khảo ngay: Học nguyên lý kế toán ở đâu tốt
Hạch toán lương và các khoản trích theo lương theo thông tư 133
1.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
- Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 334 – Phải trả người lao động
2.Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp
- Nợ TK 154, 241, 6421, 6422
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3385 – BHTN
3.Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của nhân viên
- Nợ TK 334
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3385 – BHTN
Hạch toán lương và các khoản trích theo lương theo thông tư 200
1.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
- Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411)
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
- Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
2.Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp
- Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3386 – BHTN
3.Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của nhân viên
- Nợ TK 3341, 3348
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3386 – BHTN
Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm
Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương người lao động
- Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương người lao động)
- Nợ TK 3386 – TT 200 (hoặc 3385 – TT 133): theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp và tỷ lệ trừ vào lương người lao động
- Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp
Hạch toán bút toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp (Nếu có)
Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
- Có TK 3335: Thuế TNCN
- Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
Khi nộp tiền thuế TNCN:
- Có TK 1111, 1121
- Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
Trên đây là cách hạch toán lương và các khoản trích theo lương. Hy vọng qua bài viết này, nguyên lý kế toán sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hạch toán lương và các khoản phụ cấp
>>Xem thêm:
Hướng Dẫn Hạch Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu
Hướng Dẫn Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế – Nguyên Lý Kế Toán
Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại Theo Thông Tư 200, 133
Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại – Giảm Giá Hàng Bán
Chiết Khấu Thanh Toán Là Gì? Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán
Không có bình luận