Hướng Dẫn Hạch Toán Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu
- By :
- Category : Lý thuyết nguyên lý kế toán

Bất cứ doanh nghiệp nào mua hàng nhập khẩu đều phải tiến hành hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu một cách chi tiết, cụ thể rõ ràng
Vậy cách thức định khoản, hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu như thế nào có giống với mua hàng hóa thông thường hay không hãy cùng Nguyên lý kế toán tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
I. Hạch Toán Thuế GTGT Là Gì?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu là số thuế doanh nghiệp nhập khẩu phải trả tính trên giá trị hàng hóa nhập khẩu đã gồm có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường nếu có.
II. Thủ Tục Hạch Toán Thuế GTGT
Để hạch toán thuế GTGT doanh nghiệp cần chuẩn bị và hoàn thành các loại giấy tờ cần thiết trước khi hạch toán
1. Tờ khai hải quan và đóng thuế nhập khẩu
Khi mua hàng hóa Nhập khẩu: kế toán phải làm tờ khai Hải quan và đóng thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có.
– Thuế nhập khẩu: Là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Khi hàng về tới của khẩu thì các công chức hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước.
Để hàng hóa được thông quan, lưu hàng trong nội địa thì Doanh nghiệp nhập khẩu hàng phải nộp thuế nhập khẩu xong.
– Thuế Tiêu thụ đặc biệt: Là một loại thuế gián thu tính trên giá bán đánh vào những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng thông qua việc tác động lên giá cả.
Lưu ý: Hai loại thuế này (nếu có) sẽ được cộng vào giá gốc của hàng hóa và đều sử dụng tài khoản 3333
Xác định tỷ giá quy đổi tiền tệ
Theo khoản 4, Điều 2 của TT 26/2015/TT-BTC Khi phát sinh giao dịch bằng đồng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản với nguyên tắc:
– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
Khi phát sinh công nợ phải trả
Khi phát sinh công nợ phải trả 331 đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì kế toán thực hiện theo nguyên tắc:
– Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
– Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
Hạch toán tiền công nợ phải trả
Khi Thanh toán tiền công nợ phải trả sẽ phát sinh hai trường hợp và được hạch toán như sau:
– Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 331… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá )
Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của NH).
– Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331… (tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá )
Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của ngân hàng).
2. Cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Khi hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu doanh nghiệp cần có một số lưu ý trong việc sử dụng tài khoản hạch toán đúng, phù hợp để không tránh sai sót trong hạch toán.
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định
– Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường
Có các TK 111, 112, 331…
– Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà Nước
Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà Nước thì kế toán phải Căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng NK
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Nợ TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường
Có TK1111/ TK1121
Nếu phát sinh chi phí mua hàng
Để hàng nhập khẩu về tới doanh nghiệp, nếu phát sinh chi mua hàng khác, hạch toán:
Nợ TK 156/152/153/211
Nợ TK 1331 ( nếu có)
Có TK 1111/ TK 1121/ TK 331
Trên đây Nguyên Lý Kế Toán đã chia sẻ những thông tin hữu ích hướng dẫn hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn.
Xem thêm:
- Hướng dẫn Hạch Toán Thuế TNDN
- Hướng dẫn hạch toán tiền chậm nộp thuế
- Hướng dẫn Hạch toán thanh lý tài sản cố định
- Hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài
- Hướng dẫn hạch toán tiền thuế bị trả lại theo thông tư 200
Nguyên lý kế toán chúc bạn thành công!
Không có bình luận