Bài tập có lời giải về tài sản và nguồn vốn

Bài tập nguyên lý kế toán
12

Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Để hiểu hơn về phần kiến thức tài sản và nguồn vốn, Nguyên Lý Kế Toán sẽ đưa ra bài tập về tài sản và nguồn vốn mẫu và hướng dẫn giải để bạn đọc tham khảo.

Bài tập về tài sản và nguồn vốn – Có lời giải

Bài tập mẫu

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị kế toán như sau: (Đơn vị 1.000.000đ)

Máy móc thiết bị: 4.500

Nguồn vốn kinh doanh: 8.895

Nguyên liệu, vật liệu: 370

Tạm ứng cho CNV: 35

Công cụ, dụng cụ: 120

Nhà cửa: 1.900

Lợi nhuận chưa phân phối: 150

Phải trả công nhân viên: 60

Tiền mặt tại quỹ: 435

Tiền gửi ngân hàng: 640

Thuế phải nộp Nhà nước: 120 môn nguyên lý kế toán

Vay dài hạn: 370

Phải trả người bán: 195

Phải thu khách hàng: 255

Thành phẩm: 310

Sản phẩm dở dang: 90

Ứng trước cho người bán: 140

Khách hàng ứng trước: 160

Vay ngắn hạn: 190

Qũy đầu tư phát triển: 185

Qũy khen thưởng: 120

Quyền sử dụng đất: 1.650  nên học kế toán thực hành ở đâu

Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán hoc ke toan truong

Hướng dẫn giải:

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt

2. Tiền gửi

3. Phải thu khách hàng

4. Tạm ứng

5. Ứng trước cho người bán

6. Nguyên vật liệu

7. Sản phẩm dở dang

8. Thành phẩm

9. Công cụ dụng cụ

10. Nhà cửa

11. Máy móc, thiết bị

12. Quyền sử dụng đất

435

640

255

35

140

370

90

310

120

1.900

4.500

1.650

1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Thuế phải nộp

4. Phải trả CNV

5. Khách hàng ứng trước

6. Vay dài hạn

7. Nguồn vốn kinh doanh

8. Qũy đầu tư phát triển

9. Qũy khen thưởng

10. Lợi nhuận chưa phân phối

 

 

190

195

120

60

160

370

8.895

185

120

150

 

 

Tổng tài sản 10.445 Tổng nguồn vốn 10.445

Bài số 1 

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN đầu tháng 01/N như sau (1.000đ)

Máy móc, thiết bị 500.000 Nguồn vốn kinh doanh 900.000
Nguyên vật liệu 100.000 Tiền đóng ký quỹ 22.000
Tạm ứng cho CNV 500 Thiết bị quản lý 100.000
Nhà văn phòng 90.000 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
Phải trả CNV 6.000 Tiền mặt tại quỹ 13.500
Tiền gửi ngân hàng 100.000 Thuế  phải nộp ngân sách 18.000
Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000
Hàng hóa tồn kho 20.000 Qũy dự phòng tài chính 20.000
Người mua ứng trước 5.000 Phải thu khách hàng 15.000
Thành phẩm tồn kho 20.000 Sản phẩm dở dang 15.000
Qũy đầu tư phát triển 10.000 Qũy khen thưởng phúc lợi 2.000
Nguồn vốn XDCB 50.000 Vay ngắn hạn 20.000
Nhà kho, nhà xưởng 90.000 Cho vay ngắn hạn 5.000
Ứng trước cho người bán 5.000 Công cụ, dụng cụ 20.000

Yêu cầu: chứng chỉ hành nghề kế toán là gì

  • Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
  • Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của doanh nghiệp

Học nguyên lý kế toán ở đâu tốt

Bài số 2

Các thành viên M, N, P và Q hợp tác với nhau để thành lập công ty ABC. Số vốn góp của mỗi thành viên lần lượt như sau (Đơn vị 1.000 đồng)

1. Thành viên M

  • Ô tô vận tải: 450.000
  • Quầy hàng: 290.000
  • Tiền mặt: 300.000
  • Thiết bị văn phòng: 48.000
  • Nguyên vật liệu: 150.000

Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên M khoản vay dài hạn 190.000

2. Thành viên N

Đồng thời, công ty ABC chấp nhận trả thay thành viên N một khoản vay ngắn hạn 180.000

3. Thành viên P

  • Máy móc, thiết bị sản xuất: 850.000
  • Nhà văn phòng: 750.000
  • Tiền mặt: 410.000

4. Thành viên Q

Đồng thời, công ty ABC chấp nhận trả nợ thay thành viên Q một khoản nợ người bán 165.000

Yêu cầu:

1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty ABC

2. Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn sở hữu của công ty. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên học xuất nhập khẩu trực tuyến

Trên đây là bài tập về tài sản và nguồn vốn có lời giải. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn về mặt lượng tổng giá trị tài sản bao giờ cũng bằng tổng nguồn hình thành tài sản vì một tài sản có thể được hình thành từ một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau và ngược lại một nguồn có thể tham gia hình thành nên một hay nhiều loại tài sản, tất cả đều được thể hiện sau cùng trên bảng cân đối kế toán.

>>>>>> Xem thêm: Bài tập hệ thống tài khoản kế toán

Bài biết được biên soạn bởi Team Nguyên Lý Kế Toán. Bạn có thể mail nội dung thắc mắc cần giải đáp của mình đến địa chỉ mail nguyenlyketoan.net@gmail.com  Tư vấn viên sẽ giải đáp thắc mắc và gửi lại mail cho bạn. 

Để hiểu rõ hơn các nghiệp vụ kế toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết tại https://nguyenlyketoan.net/. Hoặc tham gia các khóa học kế toán online/ offline tại các trung tâm uy tín để được chia sẻ các kiến thức từ những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

3.6/5 - (7 bình chọn)

Tags:

  • https://nguyenlyketoan net/bai-tap-co-loi-giai-ve-tai-san-va-nguon-von/

7. Một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000, nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000, tài sản ngắn hạn là 34.000 thì tài sản dài hạn là?

Bài tập 2. Cho tình hình tài sản và nguốn hình thành tài sản tại ngày đầu kỳ của Công ty Alpha, hãy xác định giá trị nguyên liệu vật liệu X (0<X<50.000) và nguồn vốn kinh doanh Y của DN. (Đvt 1.000 VND)
Tiền mặt 100.000 Phải trả người lao động 70.000

Phải trả người bán 85.000 Hàng gửi đi bán 60.000

Thành phẩm 35.000 Nguyên liệu, vật liệu X

Phải thu khách hàng 60.000 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000

Vay ngắn hạn 45.000 Nhà xưởng 1.150.000

Máy móc, thiết bị 900.000 Sản phẩm dở dang 30.000

Đầu tư ngắn hạn 40.000 Công cụ dụng cụ 75.000

Hàng mua đang đi

đường 50.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình 80.000

Vay dài hạn 350.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu Y

Bài số 1:
Đưa ra 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc mối quan hệ tài sản tăng – tài sản giảm
Đưa ra 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc mối quan hệ nguồn vốn tăng – nguồn
vốn giảm
Đưa ra 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc mối quan hệ tài sản tăng – nguồn
vốn tăng
Đưa ra 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc mối quan hệ tài sản giảm – nguồn
vốn giảm
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa đưa ra phía trên.
Bài số 2:
Cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp A lúc đầu tháng 1/N như sau
(Đơn vị:1.000đ):
Tài sản cố định 1.400.000 Phải thu khác hàng 180.000
Nguyên vật liệu 170.000 Quỹ khen thương, phúc lợi 100.000
Thành phẩm 200.000 Phải trả người lao động 45.000
Tiền mặt 200.000 Hàng hóa 75.000
Tiền gửi ngân hàng 80.000 Vay ngân hàng 220.000
Phải trả người bán 115.000 Lợi nhuận chưa phân phối 110.000
Nguồn vốn kinh doanh 1.700.000 Hao mòn TSCĐ 35.000
Chi phí sản xuất KDDD 20.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị: 1.000đ):
1. Mua nguyên vật liệu giá mua trên hóa đơn 45.000, thuế GTGT 10%, toàn bộ
tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền vay ngân hàng, số hàng mua về
nhập kho đủ.
2. Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho công nhân bằng tiềnmặt.
3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 65.000, cho quản lý phân xưởng
15.000
Tài sản cố định 1.400.000 Phải thu khác hàng 180.000
Nguyên vật liệu 170.000 Quỹ khen thương, phúc lợi 100.000
Thành phẩm 200.000 Phải trả người lao động 45.000
Tiền mặt 200.000 Hàng hóa 75.000
Tiền gửi ngân hàng 80.000 Vay ngân hàng 220.000
Phải trả người bán 115.000 Lợi nhuận chưa phân phối 110.000
Nguồn vốn kinh doanh 1.700.000 Hao mòn TSCĐ 35.000
Chi phí sản xuất KDDD 20.000
4. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị tại phân xưởng 12.000.
5. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000,
tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng 15.000
6. Trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Mua công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp cho sản xuất giá mua 20.000, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản.
8. Tiền điện dùng cho phân xưởng 8.800 (bao gồm thuế GTGT 10%) thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Cuối tháng phân xưởng sản xuất và hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Biết cuối kỳ không có sản
phẩm dở dang.
3. Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/N của doanh nghiệp A.

tại một dn vào ngày 31/12/n có tài liệu về tài sản và nguồn vốn như sau:
1: nhà xưởng 300.000
2:bất đọng sản đầu tư 200.000
3: hao mòn tài sản cố định hữu hình 100.000
4:nguyên vật liệu 50.000
5:công cụ ,dụng cụ 10.000
6: sản xuất kinh doanh dở dang 20.000
7:thành phẩm 30.000
8:phải trả người bán 60.000
9:phải thu của khách hàng 40.000
10:lãi chưa phân phối X
11: vốn đàu tư của chủ sỡ hữu 400.000
12:quỹ đầu tư phát triển 70.000
13: quỷ khen thưởng phúc lợi 10.000
YÊU CẦU: phân loại tài sản và nguồn vốn .Tìm x?
*EM KHÔNG QUEN DẠNG BÀI TÌM X MỌI NGƯỜI GỢI Í EM CÁCH GIẢI VỚI Ạ … em cảm ơn ạ!!!!

Bạn phải phân loại chính xác tài sản và nguồn vốn.
Từ công thức: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn => lập phương trình bậc nhất để tìm X.

tài sản Nguồn vốn
NX 300.000 HMTS 100.000
NVL 50.000 TNB 60.000
CCDC 10.000 LÃI X
SXDD 20.000 VỐN 400.000
TP 30.000 QUỸ 70.000
THU KH 40.000 QUỸ KT 10.000
BDS 200.000
650.000 640.000

640.000+x=650.000
x= 10.000

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN đầu tháng 01/N như sau (1.000đ)

Máy móc, thiết bị 500.000 Nguồn vốn kinh doanh 900.000
Nguyên vật liệu 100.000 Tiền đóng ký quỹ 22.000
Tạm ứng cho CNV 500 Thiết bị quản lý 100.000
Nhà văn phòng 90.000 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
Phải trả CNV 6.000 Tiền mặt tại quỹ 13.500
Tiền gửi ngân hàng 100.000 Thuế phải nộp ngân sách 18.000
Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000
Hàng hóa tồn kho 20.000 Qũy dự phòng tài chính 20.000
Người mua ứng trước 5.000 Phải thu khách hàng 15.000
Thành phẩm tồn kho 20.000 Sản phẩm dở dang 15.000
Qũy đầu tư phát triển 10.000 Qũy khen thưởng phúc lợi 2.000
Nguồn vốn XDCB 50.000 Vay ngắn hạn 20.000
Nhà kho, nhà xưởng 90.000 Cho vay ngắn hạn 5.000
Ứng trước cho người bán 5.000 Công cụ, dụng cụ 20.000
Yêu cầu:

Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp

Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của doanh nghiệp

• Ngày 20/10/N Công ty Hoàng Anh Gia Lai đem tài sản cố định tại bộ phận sản xuất đi góp vốn với công ty Hòa Phát. Giá trị tài sản được hội đồng liên doanh đánh giá là 2.000.000.000 đồng. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
• Ngày 01/10/N+5, Công ty Hoàng Anh Gia Lai rút vốn khỏi liên doanh. Giá trị vốn rút bằng chuyển khoản: 1.080.000.000 đồng; bằng tài sản cố định đi góp trước đây theo giá hội đồng đánh giá: 920.000.000 đồng.
Yêu cầu
1. Nguồn vốn kinh doanh của công ty Hòa Phát tăng, giảm như thế nào?
2. Chênh lệch đánh giá tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản nào?

Tài sản: máy móc, thiết bị 500 000; nguyên vật liệu 100 000; tiền đóng ký quỹ 22 000; tạm ứng cho CNV 500; thiết bị quản lý 100 000; nhà văn phòng 90 000; tiền mặt tại quỹ 13 500; tiền gửi ngân hàng 100 000; hàng hóa tồn kho 20 000; phải thu khách hàng 15 000; thành phẩm tồn kho 20 000; sản phẩm dở dang 15 000; nhà kho, nhà xưởng 90 000; cho vay ngắn hạn 5 000; ứng trước cho người bán 5 000; công cụ, dụng cụ 20 000. Tổng: 1 116 000
Nguồn vốn: nguồn vốn kinh doanh 900 000; lợi nhuận chưa phân phối 15 000; phải trả CNV 6 000; thuế phải nộp ngân sách 18 000; vay dài hạn 60 000; phải trả người bán 10 000; quỹ dự phòng tài chính 20 000; người mua ứng trước 5 000; quỹ đầu tư pt 10 000; quỹ khen thưởng phúc lợi 2 000; nguồn vốn XDCB 50 000; vay ngắn hạn 20 000. T ổng: 1 116 000

12 Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan
Bài tập nguyên lý kế toán
Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Nhanh Và Chính Xác

Thuế thu nhập cá nhân là một khoản thu nhập quan trọng của ngân sách nhà nước, đồng thời cũng là một trong những khoản chi phí lớn nhất của người lao động. Việc tính thuế thu nhập cá nhân nhanh và chính xác không chỉ giúp người lao động …

tinh-gia-thanh-san-pham
Bài tập nguyên lý kế toán
Các Cách Tính Giá Thành Sản Phẩm – Bài Tập Có Lời Giải

Tính giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, cách tính giá thành sản phẩm rất quan trọng trong chiến lực kinh doanh bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, cạnh tranh và …

trich-khau-hao-tai-san-co-dinh
Bài tập nguyên lý kế toán
Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (TSCĐ) – Quy Định Mới Nhất

Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là một hoạt động quan trọng của các doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định, nhằm phản ánh sự giảm giá trị của tài sản cố định do sử dụng, hao mòn, hỏng hóc hoặc các nguyên nhân khác. Việc trích …