Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (TSCĐ) – Quy Định Mới Nhất

trich-khau-hao-tai-san-co-dinh
Bài tập nguyên lý kế toán

Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là một hoạt động quan trọng của các doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định, nhằm phản ánh sự giảm giá trị của tài sản cố định do sử dụng, hao mòn, hỏng hóc hoặc các nguyên nhân khác. Việc trích khấu hao tài sản cố định sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần nắm rõ quy định mới nhất về thời gian trích khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tài sản cố định và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo các văn bản pháp luật hiện hành.

Trong bài viết này, Nguyên Lý Kế Toán sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về trích khấu hao tài sản cố định và một số lưu ý khi áp dụng chúng trong việc làm thực tế.

1. Trích khấu hao tài sản cố định là gì?

Ta hiểu về trích khấu hao tài sản cố định như sau:

Khấu hao tài sản cố định được hiểu là khoản khấu hao được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng tài sản đó. Hay là việc khấu hao tài sản cố định là sự giảm dần về giá trị sử dụng do được đưa vào quá trình sản xuất hay sử dụng, hao mòn từ tác động của tự nhiên hay lỗi thời do tiến bộ khoa học công nghệ.

Do đó, trích khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị hao mòn khi sử dụng tài cố định trong quá trình sản xuất theo đúng quy định của pháp luật.

Những tài sản khấu hao chỉ được sử dụng trong một thời hạn nhất định khi tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà nhằm mục đích để bảo toàn và xác định số vốn cố định cũng như giá thành sản phẩm, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện khấu hao.

2. Tại sao phải trích khấu hao tài sản cố định

Nhiều người sẽ có câu hỏi: “Tại sao phải trích khấu hao tài sản cố định?” trong khi mình vẫn sử dụng nó như bình thường. Bởi tài sản cố định không phải là bất biến, mà có thể bị mất giá trị dần theo thời gian, bạn mắt thường thấy nó hoạt động như bình thường, vẫn năng suất như vậy nhưng đến thời điểm sẽ hỏng hóc, hao mòn hay lỗi thời, không còn giá trị sử dụng. Do đó, doanh nghiệp cần phải trích khấu hao tài sản cố định để phản ánh đúng giá trị sử dụng của chúng trong hoạt động.

Mục đích trích khấu hao tài sản cố định là:

  • Bảo toàn và thu hồi vốn cố định: Khi doanh nghiệp mua tài sản cố định, chúng phải chi ra một khoản tiền lớn để đầu tư. Nếu không trích khấu hao, doanh nghiệp sẽ không có nguồn tiền để tái đầu tư vào tài sản mới khi tài sản cũ hết thời gian sử dụng. Trích khấu hao giúp doanh nghiệp tích lũy được một khoản tiền từ hoạt động kinh doanh để bù đắp cho giá trị hao mòn của tài sản cố định.
  • Xác định giá thành sản phẩm: Trong quá trình sản xuất, tài sản cố định là một yếu tố chi phí quan trọng. Nếu không trích khấu hao, doanh nghiệp sẽ không phản ánh được chi phí sử dụng tài sản cố định vào giá thành sản phẩm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tính minh bạch và chính xác của kế toán và báo cáo tài chính.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Trích khấu hao tài sản cố định ảnh hưởng đến lợi nhuận và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu không trích khấu hao, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lợi nhuận cao hơn thực tế và phải nộp thuế nhiều hơn. Ngược lại, nếu trích khấu hao quá cao, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lợi nhuận thấp hơn thực tế và có thể bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh. Do đó, trích khấu hao một cách hợp lý giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả kinh doanh của mình một cách chính xác và khoa học.

trich-khau-hao-tai-san-co-dinh

3. Quy định trích khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định được quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, bao gồm các nội dung về đối tượng, các phương pháp, thời điểmkhung trích khấu hao tài sản cố định.

3.1 Đối tượng trích khấu hao

Đối tượng trích khấu hao là những tài sản cố định có thể sử dụng trong một thời gian dài để tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, phải thỏa mãn ba điều kiện:

  • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản cố định đó;
  • Có thời gian đưa vào sử dụng trên 1 năm trở lên;
  • Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

Tùy theo tính chất vật chất của tài sản cố định sử dụng, có thể phân thành hai loại là: tài sản cố định hữu hình (như thiết bị, máy móc, nhà xưởng, xe cộ,…) và tài sản cố định vô tình (như thương hiệu, bằng sáng chế,…) mà doanh nghiệp trích khấu hao một cách hợp lý.

3.2. Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định là cách tính toán và phân bổ nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao. Có ba phương pháp trích khấu hao là: trích khấu hao tài sản cố định

  • Phương pháp khấu hao đường thẳng
  • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
  • Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

Doanh nghiệp xem xét và có thể lựa chọn một trong ba phương pháp này để áp dụng cho từng loại tài sản cố định đang được sử dụng.

Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Thực Hành

3.3. Thời điểm trích khấu hao tài sản cố định

Thời điểm trích khấu hao tài sản cố định được quy định như sau: trích khấu hao tài sản cố định

  • Thời điểm bắt đầu trích khấu hao: là tháng tiếp theo sau tháng bắt đầu sử dụng tài sản. Thời điểm bắt đầu sử dụng tài sản là thời điểm tài sản đã được lắp đặt, kiểm tra, chạy thử và có thể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp tài sản cố định được mua từ người khác đã qua sử dụng hoặc được nhận chuyển nhượng từ các tổ chức khác, thì thời điểm bắt đầu sử dụng là thời điểm ký hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng.
  • Thời điểm kết thúc trích khấu hao: là tháng tiếp theo sau tháng xảy ra một trong các trường hợp sau: khấu hao hết nguyên giá của tài sản; thanh lý, chuyển nhượng, bàn giao, thu hồi, tiêu hủy hoặc mất tính chất làm tài sản cố định. Trường hợp thanh lý, chuyển nhượng, bàn giao, thu hồi, tiêu hủy hoặc mất tính chất làm tài sản cố định xảy ra trong năm tài chính mà số tiền đã khấu hao của tài sản còn lại ít hơn 10% nguyên giá của tài sản thì doanh nghiệp được quyết định khấu hao toàn bộ số tiền còn lại trong năm xảy ra sự kiện.

trich-khau-hao-tai-san-co-dinh

3.4. Khung trích khấu hao tài sản cố định

Khung trích khấu hao tài sản cố định là khung thời gian quy định tối đa để doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định và được quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Khung trích khấu hao tài sản cố định được chia thành 6 loại tài sản cố định như sau:

Loại 1: Các công trình xây dựng và các công trình khác có tính chất như công trình xây dựng (thời gian trích hao từ 4 năm đến 50 năm).

Loại 2: Các máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải (thời gian trích hao từ 2 năm đến 20 năm).

Loại 3: Các thiết bị dụng cụ và các tài sản khác (thời gian trích hao từ 2 năm đến 10 năm).

Loại 4: Các loại cây lâu năm (thời gian trích hao từ 4 năm đến 25 năm).

Loại 5: Các loại tài sản cố định vô hình (thời gian trích hao từ 5 năm đến 20 năm).

Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế sử dụng, quản lý, khai thác (không được trích hao).

Danh mục các nhóm tài sản cố định  Thời gian trích khấu hao tối thiểu 

(Năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa 

(Năm)

A – Máy móc, thiết bị động lực 
1. Máy phát động lực  8 15
2. Máy phát điện, thủy điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại  7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thủy tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng cho sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng tỏng các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hóa phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng tỏng ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm  7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc trong đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và phổ học 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hóa 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ  6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thủy 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố 25 50
2. Ngày nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe 6 25
3. Nhà cửa khác 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường sân bay; bãi đỗ, sân chơi,… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng  6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh  2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất theo Thông tư số 45

4. Cách tính trích khấu hao tài sản cố định

Vậy cách tính trích khấu hao tài sản cố định theo 03 phương pháp được nêu trên như thế nào? Để tính khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải xác định tình trạng của tài sản cố định (mới hay đã qua sử dụng) và thời gian trích khấu hao (thời điểm bắt đầu và kết thúc). Trong đó thời gian trích khấu hao và mức khấu hao tài sản cố định phải dựa trên khung thời gian được quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.

Với ba phương pháp trích khấu hao tài sản cố định phổ biến hiện nay, cách tính như sau:

Phương pháp đường thẳng

Trong phương pháp này, chi phí khấu hao tài sản cố định được tính bằng cách chia nguyên giá của tài sản cố định cho thời gian sử dụng. Công thức tính là:

Chi phí khấu hao TSCĐ = (Nguyên giá – Giá trị thu hồi) / Thời gian sử dụng

Phương pháp số dư giảm dần có điều kiện

Trong phương pháp này, chi phí khấu hao tài sản cố định được tính bằng cách nhân tỷ lệ khấu hao nhanh với số dư nguyên giá của tài sản cố định vào cuối kỳ. Công thức tính là:

Chi phí khấu hao TSCĐ = Tỷ lệ khấu hao nhanh x Số dư nguyên giá

Phương pháp số lượng, khối lượng sản phẩm

Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính bằng cách nhân nguyên giá của tài sản cố định cho tỷ lệ sản phẩm hoặc khối lượng sản phẩm trong kỳ so với tổng sản phẩm hoặc tổng khối lượng sản phẩm trong suốt quá trình sử dụng. Công thức tính là:

Chi phí khấu hao TSCĐ = Nguyên giá x (Sản phẩm hoặc khối lượng sản phẩm trong kỳ) / (Tổng sản phẩm hoặc tổng khối lượng sản phẩm trong suốt quá trình sử dụng)

trich-khau-hao-tai-san-co-dinh

5. Bài tập trích khấu hao tài sản cố định

Bài tập số 1: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất LA (Đvt: triệu đồng).

1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm.

2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm.

3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty FD góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.

4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240, đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định trong trường hợp mua sắm trên?
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao tài sản cố định hàng năm nói trên?

Biết rằng:

– DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
– DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

Hướng dẫn giải bài tập:

1. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:

Nguyên giá của máy công cụ = 40 triệu + (2,1 triệu – 0,1 triệu) = 42 (triệu đồng)

Nguyên giá của thiết bị sản xuất = 110 triệu + (10,5 triệu – 0,5 triệu) = 120 (triệu đồng)

Nguyên giá của phương tiện vận tải = 240 triệu + 1,2 triệu = 241,2 (triệu đồng)

Nguyên giá thiết bị quản lý = 240 triệu – 240 triệu x 40% = 144 (triệu đồng)

2. Tính số tiền trích khấu hao tài sản cố định hằng năm:

Tiền trích khấu hao tài sản cố định là = 42/10 + 120/10 + 40,2 + 144/10 = 70,8 (triệu đồng).

Bài tập số 2: Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hóa đơn đặc thù (giá đã có thuế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.

2. Tính số tiền trích khấu hao tài sản cố định hàng năm bằng các phương pháp:

a. Đường thẳng.

b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối.

(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).

Hướng dẫn giải bài tập:

1. Xác định nguyên giá trong hai trường hợp tính thuế GTGT

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp:

Nguyên giá thiết bị = 200 + 40 + (200 + 40) x 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ:

Nguyên giá thiết bị = 200 + 40 + (331.1) + 30 = 300 (triệu đồng)

2. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định hàng năm

Theo phương pháp đường thẳng:

Tổng số tiền trích khấu hao tài sản cố định một năm = 300/10 = 30 (triệu đồng/năm)

Tổng số tiền trích khấu hao tài sản cố định một tháng = 30/12 = 2.5 (triệu đồng/tháng)

Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:

Tỷ lệ khấu hao = 1/10 = 10%
Tỷ lệ điều chỉnh = 10% x 2,5 = 25%

Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối như sau:

Năm Số tiền khấu hao tài sản cố định Giá trị còn lại 
1 300.000 x 25% = 75.000 300.000 – 75.000 = 225.000
2 225.000 x 25% = 56.250 225.000 – 56.250 = 168.750
3 16.750 x 25% = 42.187,5 168.750 – 42.187,5 = 126.562,5
4 126.562,5 x 25% = 31.640,625 126.562,5 – 31.640,625 = 94.921,875
5 94.921,875 x 25% = 23.731 94.921,875 – 23.731 = 71.191,4
6 71.191,4 x 25% = 17.797,85 71.191,4 – 17.797,85 = 53.393,55
7 53.393,55 / 4 = 13.348,39 53.393,55 – 13.348,39 = 40.045,16
8 53.393,55 / 4 = 13.348,39 40.045,16 – 13.348,39 = 26.696,77
9 53.393,55 / 4 = 13.348,39 26.696,77 – 13.348,39 = 13.348,39
10 53.393,55 / 4 = 13.348,39 13.348,39 – 13.348,39 = 0

Trích khấu hao tài sản cố định là một nghiệp vụ kế toán quan trọng và phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định mới nhất của Nhà nước và áp dụng đúng phương pháp tính khấu hao cho từng loại tài sản cố định. Việc trích khấu hao tài sản cố định không chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn liên quan đến các nghĩa vụ thuế và báo cáo tài chính. Do đó, doanh nghiệp cần chú ý cập nhật và tuân thủ các quy định mới nhất về trích khấu hao tài sản cố định để tránh những sai sót và rủi ro không đáng có.

Như vậy, Nguyên Lý Kế Toán đã cung cấp cho các bạn chi tiết thông tin về trích khấu hao tài sản cố định. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về trích khấu hao tài sản cố định. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)
Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan
Bài tập nguyên lý kế toán
Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Nhanh Và Chính Xác

Thuế thu nhập cá nhân là một khoản thu nhập quan trọng của ngân sách nhà nước, đồng thời cũng là một trong những khoản chi phí lớn nhất của người lao động. Việc tính thuế thu nhập cá nhân nhanh và chính xác không chỉ giúp người lao động …

tinh-gia-thanh-san-pham
Bài tập nguyên lý kế toán
Các Cách Tính Giá Thành Sản Phẩm – Bài Tập Có Lời Giải

Tính giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, cách tính giá thành sản phẩm rất quan trọng trong chiến lực kinh doanh bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, cạnh tranh và …

Hạch toán chiết khấu thanh toán
Bài tập nguyên lý kế toán
Chiết Khấu Thanh Toán Là Gì? Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán

Chiết khấu thanh toán thường được gặp nhiều trong các giao dịch mua và bán của doanh nghiệp bởi trong quan hệ thương mại giữa các công ty, để duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng thì các nhà cung cấp thường đưa ra các ưu đãi cho …