Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp

Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán HCSN

Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán riêng biệt. Trong thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính đã quy định hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp. Bài viết dưới đây Nguyên lý kế toán chia sẻ đến bạn đọc hệ thống tài khoản kế toán toán hành chính sự nghiệp.

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 08- THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH

I.Những đối tượng áp dụng hệ thống tài khoản hành chính sự nghiệp

1.Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, nếu thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc có tiếp nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ, để lại thì phải lập báo cáo quyết toán quy định tại Phụ lục 04 của Thông tư này.

II. Quy định về tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

1. Tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.

2. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp:

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp)

Số TT S hiệu TK cấp 1 Số hiệu TK cấp 2, 3 Tên tài khoản Phạm vi áp dụng
A     CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
    LOẠI 1
1 111   Tiền mặt Mọi đơn vị
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
2 112   Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
3 113   Tiền đang chuyển Mọi đơn vị
4 121   Đầu tư tài chính Đơn vị sự nghiệp
5 131   Phải thu khách hàng Mọi đơn vị
6 133   Thuế GTGT được khấu trừ Mọi đơn vị
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
7 136   Phải thu nội bộ Mọi đơn vị
8 137   Tạm chi Mọi đơn vị
1371 Tạm chi bổ sung thu nhập
1374 Tạm chi từ dự toán ứng trước
1378 Tạm chi khác
9 138   Phải thu khác Đơn vị có phát sinh
1381 Phải thu tiền lãi
1382 Phải thu cổ tức/lợi nhuận
1383 Phải thu các khoản phí và lệ phí
1388 Phải thu khác
10 141   Tạm ứng Mọi đơn vị
11 152   Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị
12 153   Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị
13 154   Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang Đơn vị sự nghiệp
14 155   Sản phẩm Đơn vị sự nghiệp
15 156   Hàng hóa Đơn vị sự nghiệp
    LOẠI 2
16 211   Tài sản cố định hữu hình Mọi đơn vị
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
    21111 Nhà cửa  
    21112 Vật kiến trúc  
2112 Phương tiện vận tải
    21121 Phương tiện vận tải đường bộ  
    21122 Phương tiện vận tải đường thủy  
    21123 Phương tiện vận tải đường không  
    21124 Phương tiện vận tải đường sắt  
    21128 Phương tiện vận tải khác  
2113 Máy móc thiết bị
    21131 Máy móc thiết bị văn phòng  
    21132 Máy móc thiết bị động lực  
    21133 Máy móc thiết bị chuyên dùng  
2114 Thiết bị truyền dẫn
2115 Thiết bị đo lường thí nghiệm
2116 Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
2118 Tài sản cố định hữu hình khác
17 213   Tài sản cố định vô hình Mọi đơn vị
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền tác quyền
2133 Quyền sở hữu công nghiệp
2134 Quyền đối với giống cây trồng
2135 Phần mềm ứng dụng
2138 TSCĐ vô hình khác
18 214   Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ Mọi đơn vị
2141 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
2142 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
19 241   Xây dựng cơ bản dở dang Đơn vị có phát sinh
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Nâng cấp TSCĐ
20 242   Chi phí trả trước Mọi đơn vị
21 248   Đặt cọc, ký quỹ, ký cược Mọi đơn vị
    LOẠI 3
22 331   Phải trả cho người bán Mọi đơn vị
23 332   Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị
3321 Bảo hiểm xã hội
3322 Bảo hiểm y tế
3323 Kinh phí công đoàn
3324 Bảo hiểm thất nghiệp
24 333   Các khoản phải nộp nhà nước Mọi đơn vị
3331 Thuế GTGT phải nộp
    33311 Thuế GTGT đầu ra  
    33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu  
3332 Phí, lệ phí
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế khác
3338 Các khoản phải nộp nhà nước khác
25 334   Phải trả người lao động Mọi đơn vị
3341 Phải trả công chức, viên chức
3348 Phải trả người lao động khác
26 336   Phải trả nội bộ Mọi đơn vị
27 337   Tạm thu Mọi đơn vị
3371 Kinh phí hoạt động bằng tiền
3372 Viện trợ, vay nợ nước ngoài
3373 Tạm thu phí, lệ phí
3374 Ứng trước dự toán
3378 Tạm thu khác
28 338   Phải trả khác Đơn vị có phát sinh
3381 Các khoản thu hộ, chi hộ
3382 Phải trả nợ vay
3383 Doanh thu nhận trước
3388 Phải trả khác
29 348   Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược Đơn vị sự nghiệp
30 353   Các quỹ đặc thù Đơn vị sự nghiệp
31 366   Các khoản nhận trước chưa ghi thu Mọi đơn vị
3661 NSNN cấp
    36611 Giá trị còn lại của TSCĐ  
    36612 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho  
3662 Viện trợ, vay nợ nước ngoài
    36621 Giá trị còn lại của TSCĐ  
    36622 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho  
3663 Phí được khấu trừ, để lại
    36631 Giá trị còn lại của TSCĐ  
    36632 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho  
3664 Kinh phí đầu tư XDCB
    LOẠI 4
32 411   Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị sự nghiệp
33 413   Chênh lệch tỷ giá hối đoái Mọi đơn vị
34 421   Thặng dư (thâm hụt) lũy kế Mọi đơn vị
4211 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp
4212 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ
4213 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính
4218 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác
35 431   Các quỹ Mọi đơn vị
4311 Quỹ khen thưởng
    43111 NSNN cấp  
    43118 Khác  
4312 Quỹ phúc lợi
    43121 Quỹ phúc lợi  
    43122 Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ  
4313 Quỹ bổ sung thu nhập
4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
    43141 Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp  
    43142 Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ  
4315 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập Cơ quan nhà nước
36 468   Nguồn cải cách tiền lương Mọi đơn vị
LOẠI 5
37 511   Thu hoạt động do NSNN cấp Mọi đơn vị
5111 Thường xuyên
5112 Không thường xuyên
5118 Thu hoạt động khác
38 512   Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
5121 Thu viện trợ
5122 Thu vay nợ nước ngoài
39 514   Thu phí được khấu trừ, để lại Đơn vị có thu phí được khấu trừ, để lại
40 515   Doanh thu tài chính Đơn vị sự nghiệp
41 531   Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Đơn vị sự nghiệp
LOẠI 6
42 611   Chi phí hoạt động Mọi đơn vị
6111 Thường xuyên
    61111 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên  
    61112 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng  
    61113 Chi phí hao mòn TSCĐ  
    61118 Chi phí hoạt động khác  
6112 Không thường xuyên
    61121 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên  
    61122 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng  
    61123 Chi phí hao mòn TSCĐ  
    61128 Chi phí hoạt động khác  
43 612   Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
6121 Chi từ nguồn viện trợ
6122 Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài
44 614   Chi phí hoạt động thu phí Đơn vị có thu phí
6141 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6142 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6143 Chi phí khấu hao TSCĐ
6148 Chi phí hoạt động khác
45 615   Chi phí tài chính Đơn vị sự nghiệp
46 632   Giá vốn hàng bán Đơn vị sự nghiệp
47 642 Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ Đơn vị sự nghiệp
6421 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6422 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6423 Chi phí khấu hao TSCĐ
6428 Chi phí hoạt động khác
48 652   Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí Mọi đơn vị
6521 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6522 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6523 Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ
6528 Chi phí hoạt động khác
LOẠI 7
49 711   Thu nhập khác Mọi đơn vị
7111 Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản
7118 Thu nhập khác
LOẠI 8
50 811   Chi phí khác Mọi đơn vị
8111 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
8118 Chi phí khác
51 821   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị sự nghiệp
    LOẠI 9
52 911   Xác định kết quả Mọi đơn vị
9111 Xác định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp
9112 Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ
9113 Xác định kết quả hoạt động tài chính
9118 Xác định kết quả hoạt động khác
    91181 Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản  
    91188 Kết quả hoạt động khác  
B     CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1 001   Tài sản thuê ngoài
2 002   Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
3 004   Kinh phí viện trợ không hoàn lại
0041 Năm trước
    00411 Ghi thu – ghi tạm ứng  
    00412 Ghi thu – ghi chi  
0042 Năm nay
    00421 Ghi thu – ghi tạm ứng  
    00422 Ghi thu – ghi chi  
4 006   Dự toán vay nợ nước ngoài
0061 Năm trước
    00611 Tạm ứng  
    00612 Thực chi  
0062 Năm nay
    00621 Tạm ứng  
    00622 Thực chi  
5 007   Ngoại tệ các loại
6 008   Dự toán chi hoạt động
0081 Năm trước
    00811 Dự toán chi thường xuyên  
    008111 Tạm ứng  
    008112 Thực chi  
00812 Dự toán chi không thường xuyên
    008121 Tạm ứng  
    008122 Thực chi  
0082 Năm nay
    00821 Dự toán chi thường xuyên  
    008211 Tạm ứng  
    008212 Thực chi  
00822 Dự toán chi không thường xuyên
    008221 Tạm ứng  
    008222 Thực chi  
7 009   Dự toán đầu tư XDCB
0091 Năm trước
    00911 Tạm ứng  
    00912 Thực chi  
0092 Năm nay
    00921 Tạm ứng  
    00922 Thực chi  
0093 Năm sau
    00931 Tạm ứng  
    00932 Thực chi  
8 012   Lệnh chi tiền thực chi
0121 Năm trước
    01211 Chi thường xuyên  
    01212 Chi không thường xuyên  
0122 Năm nay
    01221 Chi thường xuyên  
    01222 Chi không thường xuyên  
9 013   Lệnh chi tiền tạm ứng
0131 Năm trước
    01311 Chi thường xuyên  
    01312 Chi không thường xuyên  
0132 Năm nay
    01321 Chi thường xuyên  
    01322 Chi không thường xuyên  
10 014   Phí được khấu trừ, để lại
0141 Chi thường xuyên
0142 Chi không thường xuyên
11 018   Thu hoạt động khác được để lại
0181 Chi thường xuyên
0182 Chi không thường xuyên

a) Các loại tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
Tài khoản loại 1:
Nhóm tài khoản này phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của các loại tiền, các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu và hàng tồn kho của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản loại 2
Nhóm tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về số lượng, giá trị và hiện trạng của tài sản cố định tại đơn vị.Đồng thời, các tài khoản thuộc nhóm này còn giúp kiểm soát tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản cố định.Từ đó, giám sát chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm và sử dụng tài sản cố định của đơn vị.
Tài khoản loại 3
Nhóm tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả của đơn vị đối với các tổ chức, cá nhân bên ngoài.
Ngoài ra, loại tài khoản này còn phản ánh các quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nhà nước về số thuế phải nộp; Các khoản phải nộp, phải cấp hoặc chi hộ, thu hộ đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau; Các khoản tiền công, tiền lương của người lao động; Các khoản tạm thu về phí, lệ phí, thu viện trợ phát sinh tại đơn vị; các khoản tạm ứng từ ngân sách Nhà nước; Các khoản nhận trước chưa ghi thu; các quỹ đặc thù được hình thành theo quy định và các khoản đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị khác.

Tài khoản loại 4
Nhóm tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch tỷ giá hối đoái; thặng dư hoặc thâm hụt lũy kế, các quỹ, nguồn cải cách tiền lương của đơn vị.
Tài khoản loại 5
Nhóm tài khoản loại 5 phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các khoản thu hoạt động được ngân sách Nhà nước cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật; doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; doanh thu từ hoạt động tài chính.
Tài khoản loại 6
Nhóm tài khoản loại 6 phản ánh các khoản chi của đơn vị hành chính sự nghiệp về chi hoạt động thường xuyên hoặc không thường xuyên; chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; chi tài chính; chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí; giá vốn hàng bán,…
Tài khoản loại 7
Nhóm tài khoản loại 7 phản ánh các khoản thu nhập khác, không phát sinh thường xuyên và không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị và chưa được phản ánh vào tài khoản loại 5.
Tài khoản loại 8
Nhóm tài khoản loại 8 phản ánh các khoản chi phí phát sinh từ nghiệp vụ tách biệt với hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản loại 9
Nhóm tài khoản loại 9 phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của tất cả các hoạt động trong kỳ kế toán của đơn vị theo đúng quy định hiện hành.
b) Loại tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước.
Tài khoản 001 (Tài khoản thuê ngoài): được dùng để phản ánh giá trị của toàn bộ phần tài sản thuê ngoài được sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
Giá trị của tài sản thuê ngoài được ghi nhận theo giá trị tài sản được hai bên thống nhất trong hợp đồng thuê tài sản.
Tài khoản 002 (Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công): phản ánh giá trị tài sản mà đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các loại hàng hóa, vật tư nhận để gia công và chế biến.
Tài khoản 004 (Kinh phí viện trợ không hoàn lại): phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản kinh phí viện trợ không hoàn lại tại các đơn vị.
Tài khoản 006 (Dự toán vay nợ nước ngoài): phản ánh tình hình giao, sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản 007 (Ngoại tệ các loại): phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ có tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
Tài khoản 008 (Dự toán chi hoạt động): phản ánh số dự toán chi hoạt động do cơ quan có thẩm quyền giao cho và việc đơn vị rút dự toán chi hoạt động để sử dụng được ngân sách Nhà nước giao dự toán thường xuyên hoặc không thường xuyên.
Tài khoản 009 (Dự toán đầu tư XDCB): phản ánh số dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước giao và việc rút dự toán ra sử dụng được ngân sách giao dự toán chi đầu tư XDCB (ngoài dự toán chi thường xuyên và không thường xuyên) tại các đơn vị.
Tài khoản 012 (Lệnh chi tiền thực chi): phản ánh khoản tiền được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi và việc rút các khoản tiền gửi ra sử dụng của đơn vị.
Tài khoản 013 (Lệnh chi tiền tạm ứng): sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp để theo dõi tình hình ngân sách được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản đã được cấp tạm ứng.
Tài khoản 014 (Phí được khấu trừ, để lại): được sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có phát sinh các khoản phí được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật về lệ phí và phí.
Tài khoản 018 (Thu hoạt động khác được để lại): phản ánh về các khoản thu hoạt động khác được để lại được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và phải báo cáo quyết toán theo mục lục của ngân sách Nhà nước.
c) Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng: nguồn ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.
3. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản hành chính sự nghiệp:
a) Các đơn vị hành chính, sự nghiệp căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán này để lựa chọn tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị.
b) Đơn vị được bổ sung tài khoản kế toán trong các trường hợp sau:
– Được bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư này để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
– Trường hợp bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư này thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Để có thể hiểu và thành thạo công việc kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán nên tham khảo các khoá học hành chính sự nghiệp tại các Trung tâm đào tạo kế toán uy tín.

Rate this post
Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kế toán HCSN
Quy Định Về Sổ Kế Toán Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp

Đơn vị hành chính, sự nghiệp phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Việc bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo …

Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp - Có Lời Giải
Kế toán HCSN
6
Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp – Có Lời Giải

Để giúp các củng cố lại kiến thức về kế toán hành chính sự nghiệp đã học được. Dưới đây xin chia sẻ cho các bạn một số bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có lời giải chi tiết. Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp – …